Cefadroxyl USA bột – Điều trị bệnh nhiễm khuẩn

Sản phẩm

Cefadroxyl USA bột – Điều trị bệnh nhiễm khuẩn

0 khách đánh giá Đã bán: 0

Cefadroxyl USA bột là loại thuốc điều trị các loại bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, điều trị nhiễm khuẩn sản phụ khoa,…

Bào chế: dạng bột

Quy cách đóng gói: 

Lọ chứa bột pha hỗn dịch uống: có 2 loại là: 125 mg/5 ml và loại 250 mg/5 ml

Gói chứa bột pha hỗn dịch uống:250 mg

Cefadroxyl USA bột là loại thuốc điều trị các loại bệnh liên quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, điều trị nhiễm khuẩn sản phụ khoa,…

Do vậy, chắc rằng loại thuốc này cũng dành được sự quan tâm của rất nhiều bạn đọc. Hôm nay xin mời các bạn cùng theo chân bài viết của chúng tôi để tìm hiểu chi tiết hơn về loại thuốc này nhé!

Bào chế: dạng bột

Quy cách đóng gói: 

Lọ chứa bột pha hỗn dịch uống: có 2 loại là: 125 mg/5 ml và loại 250 mg/5 ml

Gói chứa bột pha hỗn dịch uống:250 mg

Thành phần

Lọ chứa bột pha hỗn dịch uống:

  • 125 mg/5 ml có thành phần chính là Ausdroxil,…
  • 250 mg/5 ml với các thành phần như: Melyroxil 250 Rediuse, Cefadroxil 250mg/5ml, Fabadroxil,…

Gói chứa bột pha hỗn dịch uống:

  • 250 mg có chứa các thành phần:  Euroxil 250, Drofaxin, Mekocefal 250, Ocefacef 250, Oraldroxine,…

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định trong các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. Tuy nhiên không chỉ định điều trị cho các nhiễm khuẩn nặng.

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp với các vấn đề như: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
  • Điều trị nhiễm khuẩn tai, mũi, họng với các vấn đề như:  viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm họng và  viêm amidan hốc
  • Điều trị viêm đường tiết niệu với các vấn đề như: viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Hơn nữa thuốc cũng giúp điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
  • Điều trị nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
  • Điều trị nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
  • Điều trị bệnh lậu ( trong trường hợp  penicillin không phù hợp).
  • Điều trị nhiễm khuẩn răng.
  • Điều trị dự phòng thay penicillin đối với người mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Liều dùng

  • Dùng uống 
  • Liều thông thường

Đối với người lớn

  • Bệnh nhân điều trị viêm họng, viêm amidan:ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần,  1 g/ngày duy trì uống trong vòng 10 ngày.
  • Bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn da và cấu trúc da:ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần 1 g/ngày
  • Bệnh nhân điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang): ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, uống 1 – 2 g/ngày, và 2 g/ngày chia làm 2 lần đều nhau đối với  nhiễm khuẩn tiết niệu khác.
  • Bệnh nhân điều trị thay thế amoxicilin hoặc ampicilin trong dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (trường hợp bị dị ứng penicilin): 1 liều 2g duy nhất uống trước khi làm thủ thuật trong khoảng từ 30 phút đến 1 giờ. Lưu ý không dùng cefadroxil cho người có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức khắc như mày đay, phù mạch, sốc phản vệ…..
  • Đối với trẻ em
  • Liều chung (ngoài thời kỳ sơ sinh): mỗi ngày chia làm 2 lần uống, 30 mg/kg/ngày. Lưu ý rằng liều này không phù hợp để điều trị nhiễm khuẩn nặng.
  • Trẻ điều trị viêm họng, viêm amidan:ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần,  30 mg/kg/ngày , duy trì uống ít nhất trong 10 ngày.
  • Trẻ điều trị viêm da và cấu trúc da (tróc lở):ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần 30 mg/kg/ngày
  • Trẻ điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu: ngày chia làm 2 lần uống,  30 mg/kg/ngày uống cách nhau 12 giờ.
  • Trẻ dự phòng viêm nội tâm mạc cho người dị ứng với penicilin (trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì): 50 mg/kg/liều, và uống tối đa là 2 g, uống 1 liều duy nhất uống trước khi làm thủ thuật từ 30 phút cho đến 1 giờ.
  •  Các đối tượng đặc biệt khác
  • Đối với người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua thận, kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: có thể điều trị với liều khởi đầu từ 500 mg cho đến 1000 mg cefadroxil. Các liều tiếp theo có thể cần hiệu chỉnh theo chức năng thận.

Lưu ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu trong vòng từ 5 cho đến 10 ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Cefalexin không dùng trong trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Không sử dụng thuốc đối với những người đang sử dụng cephalosporin có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tỉ lệ phản ứng không mong muốn rời vào khoảng từ 3 cho đến 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.

  • Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn.
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục.
  • Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens -Johnson,phù Quincke, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục , viêm gan, vàng da ứ mật. 

Bảo Quản

  • Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời và đồng thời nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Lưu ý nên để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!

Đánh giá
0
0 đánh giá
5 Sao
0%
4 Sao
0%
3 Sao
0%
2 Sao
0%
1 Sao
0%
Đánh giá

There are no reviews yet.

Gửi đánh giá

Be the first to review “Cefadroxyl USA bột – Điều trị bệnh nhiễm khuẩn”

Hỏi đáp tư vấn

Hiện chưa có câu hỏi nào.

Gửi thông báo cho tôi khi có câu trả lời mới.