Sản phẩm
Buscopan 10mg to – Hỗ trợ điều trị đường tiêu hóa
Buscopan 10mg to – Hỗ trợ điều trị đường tiêu hóa
Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10
Dạng bào chế: viên nén bao đường
Buscopan 10mg to (h/100v) là gì? Dùng thuốc như thế nào để đạt hiệu quả? Cần lưu ý điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây về thuốc Buscopan nhé!
Buscopan 10mg to – Hỗ trợ điều trị đường tiêu hóa
Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10
Dạng bào chế: viên nén bao đường
Thành phần:
Buscopan 10Mg
Hyoscine-N-butylbromide
Tác dụng
Thuốc Buscopan ảnh hưởng đến đường mật, bao gồm
- Co thắt dạ dày ruột: cho hội chứng ruột kích thích, loét dạ dày.
- Co thắt và bóp nghẹt ống mật: trong viêm túi mật, viêm đường mật, viêm tụy,…
- Co thắt niệu sinh dục: trong đau bụng kinh, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận.
Liều dùng Buscopan 10Mg
Cách dùng: Dùng đường uống, uống với lượng nước phù hợp.
Trừ những trường hợp đặc biệt, liều khuyến cáo theo chỉ định của bác sĩ như sau: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 12 viên / lần, 35 lần / ngày
Sử dụng quá liều
Cho đến nay chưa ghi nhận trường hợp ngộ độc nào với buscopan đường uống.
Triệu chứng: Chưa ghi nhận dấu hiệu quá liều cấp tính ở người, trong trường hợp quá liều này, các triệu chứng kháng cholinergic như bí tiểu, khô da. Miệng, nhịp tim nhanh, buồn ngủ và rối loạn thị giác thoáng qua.
Điều trị:
Ngộ độc đường uống: rửa dạ dày bằng than hoạt, sau đó là magnesi sulfat (15%). Các triệu chứng của quá liều Buscopan là đáp ứng với thuốc phó giao cảm. Pilocarpine được chỉ định tại chỗ ở bệnh nhân tăng nhãn áp. Tăng lưu lượng máu bằng thuốc cường giao cảm. Nếu xảy ra hạ huyết áp tư thế đứng, đặt bệnh nhân nằm ngửa. Cần đặt ống thông trong trường hợp bí tiểu.
Các biện pháp hỗ trợ thích hợp phải được thực hiện nếu cần thiết.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc chủ yếu liên quan đến đặc tính kháng cholinergic, tuy nhiên các tác dụng này nhìn chung nhẹ và có thể tự hết. Có thể xảy ra táo bón, khô miệng, bí tiểu, nhịp tim nhanh và đổ mồ hôi. Đôi khi có thể ghi nhận các biểu hiện mẫn cảm nặng hơn như sốc phản vệ, phản vệ, khó thở, các phản ứng trên da như mày đay, mẩn ngứa, ban đỏ, ngứa….
Trong trường hợp nghiêm trọng, đau bụng dai dẳng hoặc dữ dội không rõ nguyên nhân hoặc các triệu chứng có thể xảy ra với các triệu chứng khác như sốt, buồn nôn, nôn, thay đổi thói quen đi tiêu, đau bụng, tụt huyết áp, tụt huyết áp, ngất xỉu hoặc có máu trong phân. Lúc này, bạn nên đến gặp bác sĩ để xác định nguyên nhân.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về tác dụng phụ, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thận trọng khi sử dụng
- Trong trường hợp nghiêm trọng, đau bụng không giải thích được kéo dài hoặc trầm trọng hơn, hoặc có các triệu chứng như sốt, buồn nôn, nôn mửa và những thay đổi ở tuyến tụy, đau bụng khi khám, hạ huyết áp, ngất hoặc suy ra máu, đi tiêu nên được chẩn đoán thích hợp Các biện pháp được thực hiện để xác định nguyên nhân của các triệu chứng.
- Cần thận trọng vì có thể xảy ra biến chứng với thuốc kháng cholinergic. Thận trọng đối với những bệnh nhân có khả năng mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, cũng như những người dễ mắc bệnh đường ruột. hoặc tắc nghẽn đường tiểu và ở những bệnh nhân có khả năng nhịp tim nhanh và không đều.
- Mỗi viên nén bao 10 mg chứa 41,2 mg sucrose, tương ứng với 411,8 mg sucrose cho liều khuyến cáo hàng ngày tối đa. Thuốc không nên được sử dụng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!
Hỏi đáp tư vấn
Hiện chưa có câu hỏi nào.
Đánh giá
Đánh giá
There are no reviews yet.
Gửi đánh giá