Sản phẩm
Viên Uống Bổ Sung Vitamin B6 250 viên
Vitamin B6 250v rất quan trọng đối với sự phát triển của não để hỗ trợ hệ thống thần kinh và hệ thống miễn dịch khỏe mạnh. Vitamin B6 có ở các loại gia cầm, cá, đậu xanh,…Và nó cũng có thể dùng dưới dạng viên nén hoặc chất lỏng để uống.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về loại B6 hộp 250 viên nhé!
Bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 250 viên
Vitamin B6 250v rất quan trọng đối với sự phát triển của não để hỗ trợ hệ thống thần kinh và hệ thống miễn dịch khỏe mạnh. Vitamin B6 có ở các loại gia cầm, cá, đậu xanh,…Và nó cũng có thể dùng dưới dạng viên nén hoặc chất lỏng để uống.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ hơn về loại B6 hộp 250 viên nhé!
Bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 250 viên
Vitamin B6 là gì?
- Vitamin B6, còn được gọi là pyridoxine, là một trong những loại vitamin thuộc họ vitamin B phức tạp (vitamin B complex). Tất cả các vitamin B, bao gồm cả vitamin B6, đóng một vai trò thiết yếu trong một loạt các chức năng thể chất và tâm lý. Chúng giúp duy trì chức năng thần kinh, chức năng gan và sự trao đổi chất, tăng cường năng lượng và tốt cho da, tóc và móng.
- Vitamin B6 bao gồm một số dẫn xuất như pyridoxal, pyridoxal-5-phosphate và pyridoxamine. Các hợp chất này tham gia vào nhiều chức năng sinh học của hệ thần kinh và hệ tuần hoàn. Khi thiếu vitamin B6, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi, cáu kỉnh, lo lắng và trầm cảm.
Tác dụng:
- Giúp giảm nguy cơ cũng như mức độ nghiêm trọng của tim mạch và đột quỵ
- Giảm mức độ nghiêm trọng của ốm nghén trong quá trình mang thai
- Làm giảm các triệu chứng của PMS-hội chứng tiền kinh nguyệt
- Ngăn ngừa và điều trị rối loạn thần kinh, cụ thể là bệnh thần kinh ngoại biên
- Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể điều trị một số rối loạn di truyền.
Cách sử dụng và liều lượng
- Nếu bạn gặp tình trạng cơ thể sản sinh ra các tế bào hồng cầu tích tụ sắt bất thường (thiếu máu sideroblastic): Ban đầu, hãy sử dụng 200 đến 600 mg vitamin B6. Sau đó liều giảm xuống còn 30 đến 50 mg mỗi ngày.
- Đối với sự thiếu hụt vitamin B6: Trong hầu hết các trường hợp ở người lớn, liều thông thường là 2,5 đến 25 mg mỗi ngày trong ba tuần và sau đó giảm xuống 1,5 đến 2,5 mg mỗi ngày.
- Đối với phụ nữ uống thuốc tránh thai, liều dùng là 25 đến 30 mg mỗi ngày.
- Đối với nồng độ homocysteine cao trong máu (hyperhomocysteine): Để giảm mức homocysteine cao trong máu sau bữa ăn, sử dụng 50 đến 200 mg vitamin B6 . Ngoài ra, 100 mg vitamin B6 đã được sử dụng kết hợp. Với 0,5 mg axit folic.
- Đối với một bệnh về mắt dẫn đến giảm sút thị lực ở người lớn tuổi (thoái hóa điểm vàng do tuổi tác): 50 mg vitamin B6 dưới dạng pyridoxine mỗi ngày kết hợp với 1000 mcg vitamin B12 (cyanocobalamin) và 2500 mcg axit folic cho khoảng 7 năm.
- Để làm cứng động mạch (xơ vữa động mạch): Sử dụng thực phẩm bổ sung chế độ ăn uống đặc biệt (Kyolic, Total Heart Health, Công thức 108 và Wakunga) có chứa 250 mg chiết xuất tỏi già, 100 mcg vitamin B12, 300 mcg axit folic, 12,5 mg vitamin B6 và 100 mg larginine mỗi ngày trong vòng 12 tháng.
- Đối với sỏi thận: Dùng 25 đến 500 mg vitamin B6 mỗi ngày.
- Đối với chứng ốm nghén: uống 10 đến 25 mg vitamin B6 từ 3 đến 4 lần một ngày.
- Đối với những người không đáp ứng với vitamin B6 một mình, chế phẩm kết hợp giữa vitamin B6 và thành phần hoạt chất doxylamine (Diclectin, Duchesnay Inc.) được sử dụng ba đến bốn lần một ngày. Ngoài ra, có thể sử dụng sản phẩm khác. Ngoài ra cũng có thể sử dụng một sản phẩm khác có chứa 75 mg vitamin B6, 12 mcg vitamin B12, 1 mg axit folic và 200 mg canxi (PremesisRx, KV Pharmaceuticals) mỗi ngày.
- Đối với các triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS): uống 50 đến 100 mg vitamin B6 mỗi ngày hoặc kết hợp với 200mg magiê mỗi ngày
- Đối với trẻ thì sử dụng như sau: trẻ em từ 1 đến 3 tuổi bổ sung 30mg; Trẻ em từ 4 đến 8 tuổi, bổ sung 40mg; Trẻ em từ 9 đến 13 tuổi bổ sung 60mg, trẻ sơ sinh từ 0 cho đến 6 tháng dùng 0,1 mg; Trẻ sơ sinh từ 7 cho đến 12 tháng sử dụng 0,3 mg.
Tác dụng phụ
- Thiếu kiểm soát cơ hoặc thiếu kiểm soát phối hợp c (mất điều hòa)
- Tổn thương da đau đớn
- Các triệu chứng tiêu hóa, cụ thể như ợ nóng và buồn nôn
- Nhạy cảm với ánh sáng mặt trời
- Tê
- Giảm khả năng cảm nhận nhiệt độ khắc nghiệt hoặc cảm giác đau
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!
Hỏi đáp tư vấn
Hiện chưa có câu hỏi nào.
Đánh giá
Đánh giá
There are no reviews yet.
Gửi đánh giá