Thuốc Phenylpropanolamine là thuốc gì?
Thuốc Phenylpropanolamine (PPA) là một loại thuốc làm thông mũi. Thuốc hoạt động bằng cách làm thu hẹp các mạch máu ( tĩnh mạch và động mạch) trong cơ thể bạn. Co thắt các mạch máu trong các xoang, mũi và ngực cho phép thoát dịch ở các khu vực này, do đó làm giảm tắc nghẹt.
Phenylpropanolamine được sử dụng để điều trị các tắc nghẽn do dị ứng, sốt mùa hè, kích ứng xoang và cảm lạnh thông thường. Phenylpropanolamine cũng gây giảm cảm giác thèm ăn và được sử dụng trong một số sản phẩm hỗ trợ giảm cân không kê toa.
Phenylpropanolamine có thể làm bạn tăng nguy cơ đột quỵ xuất huyết ( chảy máu não hoặc vào các mô xung quanh não) ở phụ nữ. Đàn ông cũng có thể có nguy cơ này nhưng thấp hơn phụ nữ.
Thành phần của thuốc Phenylpropanolamine là gì?
Thuốc Phenylpropanolamine có chứa bộ phận chính là Phenylpropanolamine hydrochloride, các hoạt chất khác và tá dược đầy đủ hàm lượng thuốc nhà cung cấp phát hành trợ giúp.
Chỉ định
Thuốc Phenylpropanolamine: Chuyên trị hắt xì hơi, chảy mũi, ho, ngạt mũi, đau đầu, cho viêm mũi cấp tính hoặc dị ứng, viêm họng, cảm hoặc cúm.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với những bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc hay các thành phần khác của thuốc.
Cách sử dụng thuốc Phenylpropanolamine
Không dùng thuốc này với liều lượng lớn hơn hoặc thường xuyên hơn được chỉ định. Sử dụng quá nhiều Phenylpropanolamine có thể sẽ rất có hại. Các đường dùng thuốc phổ biến được phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ chỉ dẫn và cách sử dụng Phenylpropanolamine ghi trên từ chỉ dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ chỉ dẫn sử dụng thuốc Phenylpropanolamine. Nếu các triệu chứng kèm theo như sốt cao, hoặc nếu tình trạng bệnh không cải thiện trong vòng 7 ngày, hãy gặp bác sĩ.
Liều lượng dùng Phenylpropanolamine
Quy định chung về liều dùng thuốc Phenylpropanolamine thường phối hợp với các thuốc có công dụng long đờm, kháng histamin khác nên liều uống, cách sử dụng tùy thuộc vào các thuốc phối hợp đó. Nên nhớ rằng có rất nhiều nhân tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ lệ thuộc vào tình hình , dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tham khảo ý kiến của Bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc
Liều dùng thông thường cho người lớn bị tắc nghẹt mũi: 25mg uống mỗi 4 giờ, viên phóng thích kéo dài 75mg uống mỗi 12 giờ, không quá 150mg/ ngày.
Liều dùng thông thường cho người lớn để giảm cân: 25mg uống 3 lần/ ngày, nửa giờ trước bữa ăn, viên phóng thích kéo dài 75mg, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng. Việc sử dụng thuốc Phenylpropanolamine để giảm cân nên được giới hạn trong 12 tuần.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị tắc nghẹt mũi
- 2-6 tuổi: 6,25mg, uống mỗi 4 giờ, liều tối đa hàng ngày là 37,5mg
- 6-12 tuổi: 12,5mg uống mỗi 4 giờ, liều tối đa hàng ngày là 75mg
- Trên 12 tuổi: 25mg uống mỗi 4 giờ, viên phóng thích kéo dài 75mg, uống mỗi 12 giờ, không dùng quá 150mg/ ngày
Tác dụng phụ của thuốc Phenylpropanolamine
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây nghiêm trọng sau đây khi dùng Phenylpropanolamine, ngưng dùng thuốc này và liên hệ bác sĩ ngay lập tức:
- Phản ứng dị ứng ( khó thở, nghẹt cổ họng, sưng môi, lưỡi, hoặc mặt, hoặc phát ban)
- Co giật
- Hành vi khác thường hoặc ảo giác
- Nhịp tim bất thường hoặc tim đập nhanh
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có thể có nhiều khả năng xảy ra. Nếu tiếp tục dùng Phenylpropanolamine nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn:
- Chóng mặt hay buồn ngủ và choáng váng
- Đau đầu, lo âu, mất ngủ
- Run rẩy, bồn chồn, buồn nôn hay nôn mửa
- Đổ mồ hôi
Không phải ai cũng có các biểu hiện tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập đến. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ của thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc Phenylpropanolamine
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Phenylpropanolamine có thể tương tác với những loại thuốc sau đây:
- Furazolidone, Guanethidine, Indomethacin, Methyldopa, Bromocriptine
- Cafein trong nước ngọt có gas, trà, cà phê, sô cô la, và các sản phẩm khác
- Theophylline
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptyline, Doxepin và Nortriptyline
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng thường được sử dụng khác, bao gồm cả Amoxapine, Clomipramine, Desipramine, Imipramine, Nortriptyline và Trimipramine
- Các Phenothiazine như Chlorpromazine, Thioridazine và Prochlorperazine
- Các Phenothiazin thường được sử dụng khác, bao gồm cả Fluphenazine, Perphenazine, Mesoridazine và Trifluoperazine
Các loại thuốc khác không được nêu ở đây cũng có thể tương tác với thuốc Phenylpropanolamine. Hỏi bác sĩ và dược sĩ của bạn trước khi dùng bất cứ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa.
Thức ăn hoặc rượu bia có tương tác với Phenylpropanolamine không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Phenylpropanolamine ?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Thuốc cường giao cảm có thể gây ra các tác dụng phụ về tim mạch, đặc biệt là khi sử dụng liều cao hoặc ở bệnh nhân nhạy cảm. Trong các mô tim, các nhân tố có thể sản xuất chronotropic tích cực và hiệu ứng co cơ thông qua kích thích thụ thể beta-adrenergic 1. Hiệu suất tim, việc tiêu thụ oxy, và công việc của tim có thể được tăng lên. Trong các mạch máu ngoại vi, co mạch có thể xảy ra thông qua việc kích thích các thụ thể alpha-1 adrenergic. Các tình trạng trống ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp, nhịp tim chậm phản xạ, tắc động mạch vành, viêm mạch máu não, nhồi máu cơ tim, ngừng tim và tử vong đã được báo cáo. Một số nhân tố, đặc biệt là alkaloid ephedra (ephedrine, ma huang, phenylpropanolamin), cũng có thể khiến bệnh nhân xuất huyết và đột quỵ thiếu máu cục bộ. Điều trị với thuốc cường giao cảm thường nên tránh hoặc dùng thận trọng ở những bệnh nhân nhạy cảm với các amin cường giao cảm, cường giáp, hoặc rối loạn tim mạch hay mạch máu não. Những tác nhân này không nên được sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành nặng hoặc tăng huyết áp nặng, không kiểm soát được.
Lưu ý khi dùng thuốc
Không dùng thuốc cho các bệnh nhân sau: các bệnh nhân khác đang dùng thuốc có chứa Phenylpropanolamine. Dùng thuốc thận trọng cho các bệnh nhân sau:
- Các bệnh nhân có tiền sử dị ứng(như nổi mẩn, đau khớp, ngứa) với thuốc
- Các bệnh nhân áp huyết cao, bệnh tim, tiểu đường và cường tuyến giáp.
- Các bệnh nhân nhãn áp cao và phì đại tiền liệt tuyến
- Phụ nữ có thai hoặc nghi có thai
Dùng thuốc một cách thận trọng cho những bệnh nhân đang làm những việc cần tập trung để ý như hướng dẫn phương tiện liên lạc hoặc điều hành các máy nguy hiểm .Nếu trong vài ngày dùng mà hiện tượng không thuyên giảm phải ngừng dùng thuốc và hỏi quan điểm bác sĩ. Tránh dùng thuốc kéo dài đối với trẻ thơ , thuốc này phải được dùng dưới sự giám sát của người lớn và không được dùng cho trẻ nhỏ dưới ba tháng tuổi.Khi dùng thuốc này song song với các thuốc trị viêm mũi, chống dị ứng hay trị cảm cúm khác phải có quan điểm của thầy thuốc.
Lưu ý dùng thuốc Phenylpropanolamine trong thời kỳ mang thai
Lưu ý trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây công dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát hành nào của thai kỳ, không giống nhau là ba tháng đầu. Chính vì vậy đặc biệt không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt bắt buộc dùng, cần tham khảo kỹ quan điểm của bác sĩ , dược sĩ trước khi quyết định.
Lưu ý dùng thuốc Phenylpropanolamine trong thời kỳ cho con bú
Lưu ý trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các ảnh hưởng của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ chỉ dẫn sử dụng và tham khảo quan điểm của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Quá liều Phenylpropanolamine
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Các triệu chứng của quá liều do Phenylpropanolamine bao gồm mệt mỏi cùng cực, đổ mồ hôi, chóng mặt, nhịp tim chậm, và hôn mê.
Quên liều Phenylpropanolamine
Nếu bạn quên uống một liều thuốc Phenylpropanolamine, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng luôn liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Cách bảo quản thuốc Phenylpropanolamine
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng.
- Không bảo quản thuốc trong phòng tắm.
- Không bảo quản trong ngăn đá.
- Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp và cá cách bảo quản khác nhau.
- Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc trên bao bì, hoặc hỏi bác sĩ hay dược sĩ.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
- Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ hay dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.