1
Tạm tính:
15,600₫
Dobutane xịt giảm đau được chỉ định để điều trị giảm đau, chống viêm ngay tại chỗ. Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến các bạn cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Dobutane xịt giảm đau.
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp, Nhóm chống viêm không Steroid,
Dạng bào chế: Dung dịch xịt
Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
Dobutane xịt giảm đau đau được chỉ định để điều trị giảm đau, chống viêm ngay tại chỗ. Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến các bạn cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Dobutane xịt giảm đau.
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp, Nhóm chống viêm không Steroid,
Dạng bào chế: Dung dịch xịt
Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml
Diclofenac sodium (dạng Diclofenac diethylammonium) 1g/100g và các tá dược khách vừa đủ.
Diclofenac là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm theo cơ chế sau: Cơ chế giảm đau của Diclofenac: Diclofenac làm giảm các thụ thể thần kinh cảm giác ngoại vi. giảm đau cho người bệnh. Thuốc chỉ giảm đau vùng ngoại vi, giảm đau nhẹ và vừa, không giảm đau nội tạng.
Diclofenac không gây nghiện thuốc, không gây ức chế hô hấp.
Cơ chế chống viêm: Diclofenac ức chế tổng hợp prostaglandin và do đó làm giảm viêm hiệu quả.
Dobutane dạng xịt được dùng để giảm đau, chống viêm ngoại vi trong các trường hợp sau:
Dùng thuốc ngày 3-4 lần, mỗi lần xịt một lần lên vùng da bị viêm và lở loét. Mỗi lần xịt tương ứng với 1 liều lượng của thuốc.
Xịt trực tiếp vào vết thương.
Nếu vùng da của người mặc bị viêm nhiễm, cần rửa vết thương bằng nước muối sinh lý, nước sạch trước khi xịt. Sau khi xịt, bệnh nhân không được lau và rửa vùng da mà ít nhất phải để nguyên 15 phút, hạn chế di chuyển để thuốc phát huy tác dụng
Ngoài tác dụng giảm đau nhanh chóng, hiệu quả thì việc sử dụng thuốc bôi giảm đau Dobutane dạng xịt có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn cho da như: viêm da, nổi mụn nước, mẩn ngứa.
Sản phẩm phải được bảo quản đúng cách: Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 ° C.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Tuy nhiên, đây chỉ là thông tin chung chung. Việc sử dụng thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh và cơ địa của mỗi người mà mỗi người có những chỉ định phù hợp. Do đó, để biết thêm thông tin cụ thể, bạn có thể liên hệ với các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn.
Hiện chưa có câu hỏi nào.
Đánh giá
Đánh giá
There are no reviews yet.
Gửi đánh giá