Sản phẩm
Curam 625 to – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
466,000₫
Curam 625 to chứa thành phần amoxicillin; acid clavulanic, là thuốc có công dụng dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính, viêm xoang cấp), thận và đường tiểu dưới, da và mô mềm.
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên
Curam 625 to chứa thành phần amoxicillin; acid clavulanic, là thuốc có công dụng dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính, viêm xoang cấp), thận và đường tiểu dưới, da và mô mềm.
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên
Thành phần:
Amoxicilline, Kali Clavulanate và các tá dược khác vừa đủ.
Tác dụng
Thuốc có thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic có tác dụng điều trị một số bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Chỉ định
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính, viêm xoang cấp), thận và đường tiểu dưới, da và mô mềm.
Liều lượng
Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi và trên 40kg: Tính theo amoxycillin là dùng 500 – 625 mg x 3 lần/ngày hoặc 1000mg x 2 lần/ngày.
Tính theo amoxycillin: trẻ em 2 – 12 tuổi: uống 30 – 60 mg/kg/ngày, trẻ < 2 tuổi: uống 30 – 40 mg/kg/ngày.
Giảm liều khi suy gan và suy thận.
Cách dùng
Được dùng đường uống.
Dùng thuốc vào đầu bữa ăn để có thể giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hóa, tối ưu hóa sự hấp thu amoxicillin và acid clavulanic.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân bị ứng với penicillin.
- Dị ứng chéo với cephalosporin.
- Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hay leukemia dòng lympho
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc có thể xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn. Người sử dụng và người nhà bệnh nhân cần đảm bảo theo dõi những điều này ngay lập tức và báo cáo cho bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời thích hợp nếu xảy ra những tác dụng phụ này.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm phát ban, nổi mề đay, đau khớp và sốt, rối loạn tiêu hóa thoáng qua, viêm đại tràng màng giả, phù mạch, khả năng kích ứng da nghiêm trọng, sốc phản vệ.
Thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng phụ như rối loạn chảy máu, thay đổi huyết học.
Rất hiếm khi vàng da tắc nghẽn hoặc viêm gan thoáng qua có thể xảy ra.
Thận trọng
- Đọc kỹ chỉ định, chống chỉ định và các tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc trước khi dùng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị dị ứng, hen phế quản, viêm mũi dị ứng.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người cao tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc cho những đối tượng này.
- Chỉ sử dụng thuốc nếu có chỉ định của bác sĩ, tuân thủ đúng liều lượng và thời gian dùng để tránh xuất hiện vi khuẩn kháng thuốc.
Bảo quản
Sản phẩm phải được bảo quản đúng cách: Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 ° C.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn. Tuy nhiên, đây chỉ là thông tin chung chung. Việc sử dụng thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh và cơ địa của mỗi người mà mỗi người có những chỉ định phù hợp. Do đó, để biết thêm thông tin cụ thể, bạn có thể liên hệ với các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn.
Hỏi đáp tư vấn
Hiện chưa có câu hỏi nào.
Đánh giá
Đánh giá
There are no reviews yet.
Gửi đánh giá