1
Tạm tính:
66,300₫
354,000₫
Thuốc Covesyl 10mg được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp.
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Thuốc Coversyl 10mg được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến các bạn cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Coversyl 10mg.
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Mỗi viên Coversyl 10mg chứa:
Perindopril Arginine: 10 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Với thành phần hoạt chất chính là perindopril arginine, thuốc Coversyl 10mg có những tác dụng dược lý của thuốc này.
Tác dụng của Perindopril Arginine được thể hiện theo cơ chế sau: Perindopril Arginine làm giảm nồng độ angiotensin II do ức chế chuyển hóa của enzym ACEI, nồng độ giảm của chất này cũng làm giảm kích thích bài tiết các chất aldosterone gây co mạch. Điều này làm cho các động mạch mở rộng và huyết áp giảm xuống.
Ngoài ra, Perindopril Arginine còn có tác dụng giảm suy tim do giảm hoạt động của tim, tăng nhẹ cung lượng tim, giảm nhu cầu oxy và năng lượng của tim
Điều trị các đối tượng sau:
Thông thương, bác sĩ / dược sĩ trong lâm sàng có thể kê đơn Coversyl 10mg với liều sau:
Dùng bằng đường uống.
Uống thuốc vào buổi sáng lúc bụng đói.
Uống thuốc ngay lập tức, tốt nhất là với nước lọc hoặc nước đun sôi, và nuốt toàn bộ.
Chống chỉ định dùng Coversyl 10mg cho các trường hợp sau:
Những tác dụng phụ sau có thể xảy ra ở những bệnh nhân khi sử dụng Coversyl 10mg: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, co cứng cơ, ù tai, đau cấp, khó thở, rối loạn vị giác, ăn không tiêu, mệt, cồn cào, nuốt khó, sưng môi, sưng lưỡi … Ngoài ra, một số xét nghiệm cận lâm sàng cũng cho thấy những thay đổi như tăng men gan, giảm huyết sắc tố, tăng kali trong máu, tăng bilirubin trong máu …
Các tác dụng phụ sẽ khác nhau tùy từng trường hợp, nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được hướng dẫn thêm.
Sản phẩm phải được bảo quản đúng cách: Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 ° C.
Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!
Hiện chưa có câu hỏi nào.
Đánh giá
Đánh giá
There are no reviews yet.
Gửi đánh giá