Metronidazole 500mg STADA – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Sản phẩm

Metronidazole 500mg STADA – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

0 khách đánh giá Đã bán: 0

  • Mỗi viên nén bao phim Metronidazole 500mg Stada chứa:
  • Metronidazol 500 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột mì, poddon K30, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Công ty sản xuất: Dược phẩm Stada.

Metronidazole 500mg Stada là thuốc kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm; Giúp điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh loét tiêu hóa.

Thành phần của thuốc kháng sinh Metronidazole 500mg STADA

  • Mỗi viên nén bao phim Metronidazole 500mg Stada chứa:
  • Metronidazol 500 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột mì, poddon K30, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Công ty sản xuất: Dược phẩm Stada.

Công dụng của thuốc kháng sinh Metronidazole 500mg STADA

  • Thuốc kháng sinh Metronidazole 500mg được dùng để điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia và nhiễm giun rồng Drucunculus.
  • Thuốc kháng sinh Metronidazole 500mg để điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
  • Được dùng để điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Cách sử dụng của thuốc Metronidazole 500mg

  • Thuốc Metronidazole 500mg được chỉ định dùng theo đường uống. Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai nát với 1 cốc nước lọc.

Đối tượng sử dụng thuốc Metronidazole 500mg

  • Thuốc được sử dụng theo đơn kê của bác sĩ.

Liều dùng của thuốc Metronidazole 500mg

Bệnh nhân bị nhiễm Trichomonas

  • Có thể dùng liều duy nhất 2 g hoặc,
  • Một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày. Ngoài ra nên điều trị cho cả người bạn tình.

Bệnh nhân bị bệnh do amíp

Bệnh lỵ amip cấp ở ruột do E. histolytica:

  • Người lớn: có thể dùng 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
  • Trẻ em: có thể dùng 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.

Bệnh áp xe gan do amip:

  • Người lớn: có thể dùng 500 – 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
  • Trẻ em: có thể dùng 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.

Bệnh nhân bị bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis

  • Có thể dùng 750 mg, 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.

Bệnh nhân bị bệnh do Giardia và giun rồng Dracunculus

Giardia:

  • Người lớn: có thể dùng 2 g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày, trong 5-7 ngày.
  • Trẻ em: có thể dùng 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 – 7 ngày.

Giun rồng Dracunculus:

  • Người lớn: có thể dùng 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.
  • Trẻ em: có thể dùng 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30 kg).

Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn kỵ khí và nhiễm khuẩn phụ khoa

Nhiễm khuẩn kỵ khí: có thể dùng 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.

Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều sử dụng duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 500 mg x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân bị viêm loét nướu hoại tử cấp, viêm đại tràng do kháng sinh, viêm vùng chậu

Viêm loét nướu hoạt tử cấp: có thể dùng 250 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.

Viêm đại tràng do kháng sinh: có thể dùng 500 mg x 3 – 4 lần mỗi ngày.

Viêm vùng chậu: có thể dùng 500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400 mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.

Sử dụng thuốc để phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật, loét tiêu hóa do H.pylori

Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: có thể dùng từ 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

Loét tiêu hóa do H. pylori: có thể dùng 500 mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. Pylori trong 1-2 tuần.

Bệnh nhân bị suy gan và suy thận

  • Suy gan: Hiện chưa có khuyến cáo về giảm liều.
  • Suy thận: Hiện thường chưa khuyến cáo giảm liều

Lưu ý đối với người dùng thuốc kháng sinh Metronidazole 500mg

Chống chỉ định của thuốc kháng sinh Metronidazole 500mg

Thuốc Metronidazole 500 mg Stada chống chỉ định trong trường hợp:

  • Bệnh nhân bị quá mẫn đối với metronidazol hoặc các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu không nên sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc kháng sinh Metronidazole 500mg

Tác dụng phụ của thuốc metronidazol 500mg thường phụ thuộc vào liều dùng.

  • Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Giảm bạch cầu.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.

Xử lý quá liều khi sử dụng thuốc Metronidazole 500mg

  • Báo bác sĩ và đưa vào bệnh viện xử lý ngay khi có trường hợp bị quá liều gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân.
Đánh giá
0
0 đánh giá
5 Sao
0%
4 Sao
0%
3 Sao
0%
2 Sao
0%
1 Sao
0%
Đánh giá

There are no reviews yet.

Gửi đánh giá

Be the first to review “Metronidazole 500mg STADA – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn”

Hỏi đáp tư vấn

    fne8vd
  1. 0 votes
    Hỏi fne8vd
    Hỏi bởi 🎁 Get free iPhone 15: http://moovendharinstitute.com/upload/go.php 🎁 hs=760e5e991cfa676c7daa3c696d753ae7* tại 10/01/2024 9:32 chiều
    Hiện chưa có câu trả lời nào. Answer now

Gửi thông báo cho tôi khi có câu trả lời mới.