Depo- Medrol 40mg/ml – Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch

Sản phẩm

Depo- Medrol 40mg/ml – Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch

0 khách đánh giá Đã bán: 0

Depo- Medrol 40mg/ml Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, điều trị nhiều loại bệnh bao gồm các vấn đề về huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và các bệnh tự miễn dịch.

Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm

Depo- Medrol 40mg/ml là loại thuốc gì? Sử dụng điều trị bệnh gì? Đối tượng sử dụng là ai? Liều dùng như thế nào?

Nếu bạn đang thắc mắc những câu hỏi xung quanh loại thuốc này thì hãy đi cùng bài viết của chúng tôi để được giải đáp ngay nhé!

Depo- Medrol 40mg/ml Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, điều trị nhiều loại bệnh bao gồm các vấn đề về huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và các bệnh tự miễn dịch.

Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm

Thành phần 

  • Thuốc có thành phần chính là hoạt chất: methylprednisolone.
  • Và một số thành phần khác như:
  • Agimetpred 4
  • Amedred
  • Cbipred
  • Clerix
  • Cortrium
  • Datisoc
  • Depocortin
  • Tanametrol
  • Thylmedi
  • Thylnisone
  • Tomethrol
  • Urselon
  • Vimethy
  • Vinsolon
  • Vipredni
  • Zentoprednol.

Chỉ định

  • Phòng ngừa và điều trị thải ghép 
  • Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch, được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh bao gồm các vấn đề về huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và các bệnh tự miễn dịch.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân đang điều trị với vắc xin virus sống.
  • Bệnh nhân bị bị tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolon hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Cách dùng

  • Liều dùng ở trẻ em nên dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân chứ không phải chỉ dựa trên liều lượng chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da. 
  • Khi đã đạt được liều tiêu chuẩn, cần  giảm liều. Giảm dần liều lượng.đến mức duy trì thấp nhất mà đáp ứng lâm sàng đạt được. Trong trường hợp sử dụng methylprednisolon đường uống lâu dài, nên xem xét liệu pháp đồ uống cách nhật. Sau đó, nên ngừng dần dần.

Liều dùng

  • Người lớn: Liều khởi đầu từ 2 đến 60 mg / ngày, tùy theo bệnh, thường chia thành 4 lần 
  • Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc): Liều khởi đầu khuyến cáo là 24 mg (6 viên) trong ngày đầu tiên, sau đó  dần dần 4 mg mỗi ngày. trong 21 viên (dùng trong 6 ngày). 
  • Hen phế quản: dành cho trẻ em dưới 4 tuổi (hơn 3 cơn hen nặng / năm) và trẻ từ 5 đến 11 tuổi bị hen (ít nhất 2 cơn bệnh nặng / năm) với liều 1-2 mg / kg / ngày (tối đa 60 mg / ngày). 
  • Người lớn và thanh thiếu niên có ít nhất 2 cơn hen nặng / năm: 40-60 mg / ngày uống mỗi năm một lần hoặc 2 lần. Cũng có thể chia thành liều duy trì corticosteroid dạng khí dung hoặc có thể thêm thuốc giãn phế quản chủ vận beta2 tác dụng kéo dài.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở những nơi thoáng mát, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời và đồng thời nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Lưu ý nên để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về Depo- Medrol 40mg/ml  mà chúng tôi muốn chia sẻ tới mọi người. Hi vọng với những thông tin này có thể giúp cho các bạn sử dụng thuốc một cách chính xác hơn, có cho mình một sức khỏe tốt. Tuy nhiên, các bạn cũng cần lưu ý rằng những thông tin trên đây khi sử dụng còn tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn nhé!

Đánh giá
0
0 đánh giá
5 Sao
0%
4 Sao
0%
3 Sao
0%
2 Sao
0%
1 Sao
0%
Đánh giá

There are no reviews yet.

Gửi đánh giá

Be the first to review “Depo- Medrol 40mg/ml – Chống viêm hoặc ức chế miễn dịch”

Hỏi đáp tư vấn

Hiện chưa có câu hỏi nào.

Gửi thông báo cho tôi khi có câu trả lời mới.