Cefpodoxim 200 nội – Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn

Sản phẩm

Cefpodoxim 200 nội – Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn

0 khách đánh giá Đã bán: 0

Cefpodoxim 200 nội là một loại kháng sinh dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do  đường hô hấp nhạy cảm, bệnh lậu, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da

Danh mục:  Các beta-lactam khác

Quy cách:  Hộp 3 vỉ x 10 viên

Dạng bào chế:  Viên nén bao phim

Xuất xứ thương hiệu:  Việt Nam

Cefpodoxim 200 nội là một loại kháng sinh dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do  đường hô hấp nhạy cảm, bệnh lậu, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da … Công dụng của cefpodoxime như thế nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc qua bài viết dưới đây nhé!

Danh mục:  Các beta-lactam khác

Quy cách:  Hộp 3 vỉ x 10 viên

Dạng bào chế:  Viên nén bao phim

Xuất xứ thương hiệu:  Việt Nam

Thành Phần 

Viên nén bao phim có chứa: Cefpodoxime 200mg và các tá dược vừa đủ.

Chỉ định

Cefpodoxime là thuốc kháng sinh dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm: 

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi cấp tính mắc phải  cộng đồng, đồng và đợt  cấp  của viêm phổi mãn tính. 
  • Đường hô hấp trên: viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng hạt. . 
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ và vừa, không biến chứng (viêm bàng quang). 
  • Bệnh lậu cấp tính, không biến chứng và lan tỏa, nội mạc tử cung hoặc  hậu môn  trực tràng ở phụ nữ và bệnh lậu niệu đạo ở phụ nữ và nam giới. 
  • Nhiễm trùng nhẹ đến trung bình chưa điều chỉnh các rối loạn da và mô da.

Chống chỉ định

Không nên dùng cefpodoxime cho người: mẫn cảm với cefpodoxime hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, dị ứng với các kháng sinh cephalosporin khác, thay đổi chuyển hóa porphyrin.

Liều dùng

Thuốc thường được bác sĩ kê đơn: 

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống: 100-400 mg mỗi 12 giờ. 
  • Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi: Uống 10 mg / kg / ngày, chia làm 2 liều duy nhất cách nhau 12 giờ (liều tối đa 400 mg / ngày). 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, 

  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng từ nhẹ đến trung bình: 200 mg mỗi 12 giờ tương ứng trong 10 và 14 ngày. 
  • Viêm họng nhẹ đến trung bình, viêm amidan: 100mg cứ 12 giờ một lần, trong 5 đến 10 ngày. 
  • Nhiễm trùng da nhẹ và vừa, không có biến chứng: 400 mg cứ 12 giờ một lần, trong 7 – 14 ngày. 
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu nhẹ hoặc trung bình, không biến chứng: 100mg, cứ 12 giờ một lần trong 7 ngày.

Trẻ em từ 2 tháng  đến 12 tuổi: 

  • Viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang cấp tính: 5 mg / kg (lên đến 200 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 ngày hoặc 10 ngày 
  • Viêm họng và viêm amidan: 5 mg / kg (tối đa 100 mg) 12 giờ một lần trong 5-10 ngày. 
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 200 mg tương ứng mỗi 12 giờ, trong 10 ngày – 14 ngày. 
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc: 400mg mỗi 12 giờ trong 7-14 ngày. 
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: 100mg, cứ 12 giờ một lần trong 7 ngày.
  • Lậu không biến chứng (8 tuổi, cân nặng ≥ 45 kg): 1 liều duy nhất 400 mg, kết hợp với 1 kháng sinh hiệu quả chống chlamydia. 

Liều dùng cho người bị suy thận 

Liều lượng tùy thuộc vào mức độ suy thận. Ở những đối tượng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml / phút và không cần thẩm tách máu, sử dụng liều thông thường sau mỗi 24 giờ. Bệnh nhân máu từ tã, liều uống thường ba lần / tuần

Tác dụng phụ 

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn ở người dùng như ăn không tiêu, chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, chán ăn, đi cầu phân sống, mệt mỏi, chóng mặt, phản ứng mẫn cảm, dị ứng, nổi mề đay, mẩn ngứa, … 

Bệnh nhân nên nhanh chóng cho bác sĩ biết nếu bạn nhận thấy bất kỳ dấu hiệu nào trên đây hoặc các bất thường khác trong quá trình sử dụng.

Lưu ý  

  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử suy gan hoặc thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi) 
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi chưa được sự cho phép của y tế. 

Bảo quản: Không bảo quản trên 30 ° C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!

Đánh giá
0
0 đánh giá
5 Sao
0%
4 Sao
0%
3 Sao
0%
2 Sao
0%
1 Sao
0%
Đánh giá

There are no reviews yet.

Gửi đánh giá

Be the first to review “Cefpodoxim 200 nội – Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn”

Hỏi đáp tư vấn

Hiện chưa có câu hỏi nào.

Gửi thông báo cho tôi khi có câu trả lời mới.