Betaserc 16 (3*10)

Sản phẩm

Betaserc 16 (3*10)

0 khách đánh giá Đã bán: 0

Betaserc 16 (3*10) điều trị Hội chứng Meniere

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên

Nhà sản xuất: Mylan Laboratoies SAS – Pháp

Dạng tế bào: Viên nén

Betaserc 16 (3*10) là thuốc gì? Được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thật kỹ trong bài viết dưới đây nhé!

Betaserc 16 (3*10) điều trị Hội chứng Meniere

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên

Nhà sản xuất: Mylan Laboratoies SAS – Pháp

Dạng tế bào: Viên nén

Thành phần

Mỗi viên nén có chứa 16mg betahistine dihydrochloride và các tá dược vừa đủ: Cellulose vi tinh thể. Acid citric monohydrate. Manitoulin (E421). Silica khan dạng keo. Bột talc.

Công dụng

Sử dụng thuốc để điều trị Hội chứng Meniere được xác định bởi các triệu chứng chính sau: 

  • Chóng mặt (chóng mặt kèm theo buồn nôn / nôn), 
  • Giảm thính lực hoặc nghe kém. 
  • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình (chóng mặt, thường kèm theo buồn nôn và / hoặc nôn,  ngay cả khi đứng yên)

Liều dùng 

Theo chỉ định của bác sĩ, liều trung bình là: 

  • Liều  người lớn là 24-48 mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần  trong ngày. Mỗi lần uống 1⁄2 viên x 3 lần / ngày. Các triệu chứng  được cải thiện tốt nhất có thể được nhìn thấy sau 2 tuần dùng thuốc. Có bằng chứng cho thấy việc điều trị ngay từ khi bệnh khởi phát sẽ ngăn ngừa  sự tiến triển của bệnh hoặc mất thính lực trong các giai đoạn sau của bệnh. 
  • Ở trẻ em, Betaserc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Mặc dù  dữ liệu thử nghiệm lâm sàng hạn chế ở nhóm bệnh nhân này, nhưng kinh nghiệm sau tiếp thị rộng rãi cho thấy rằng không cần điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này 
  • Suy thận và / hoặc gan: Không có  nghiên cứu lâm sàng cụ thể trên nhóm bệnh nhân này, nhưng kinh nghiệm tiếp thị là dựa trên không thể điều chỉnh liều.

Cách dùng

Uống thuốc với một cốc nước có dung tích khoảng 250 đến 350 ml.

Chống chỉ định

Bạn bị dị ứng với betahistine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. 

Ngay cả khi bệnh nhân có khối u tuyến thượng thận như u pheochromocytoma, họ cũng không nên dùng thuốc. 

Tác dụng phụ 

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc: 

  • Rối loạn thần kinh, nhức đầu 
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch 
  • Dị ứng (quá mẫn) ​​bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng (quá mẫn), khó thở, sưng  mặt và cổ , chóng mặt. 
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày nhẹ (ví dụ như nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi và chướng bụng).

Những tác dụng này thường hết nếu dùng thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều. 

Trong một số rất hiếm trường hợp, phản ứng quá mẫn trên da, đặc biệt là sưng tấy, đã được báo cáo. Cổ họng hoặc tứ chi, nổi mề đay, phát ban và ngứa. Hãy cho bác sĩ biết về bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

  • Đối với bệnh nhân  hen phế quản hoặc đã từng bị viêm loét dạ dày: Cần được bác sĩ chuyên khoa theo dõi cẩn thận. 
  • Betaserc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và do đó có thể gây đau đầu và chóng mặt. 
  • Ngoài ra, chỉ định chính của Betaserc là điều trị các triệu chứng chóng mặt do bệnh Meniere hay còn gọi là hội chứng tiền đình. Do đó, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có khả năng tập trung và làm việc cao.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.

Đóng chặt nắp ống thuốc và để xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!

 

Đánh giá
0
0 đánh giá
5 Sao
0%
4 Sao
0%
3 Sao
0%
2 Sao
0%
1 Sao
0%
Đánh giá

There are no reviews yet.

Gửi đánh giá

Be the first to review “Betaserc 16 (3*10)”

Hỏi đáp tư vấn

Hiện chưa có câu hỏi nào.

Gửi thông báo cho tôi khi có câu trả lời mới.