Ampi 500 ấn

Sản phẩm

Ampi 500 ấn

0 khách đánh giá Đã bán: 0

Ampi 500 ấn có công dụng gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng ra sao?… là câu hỏi của rất nhiều người. 

Dạng bào chế: Viên nang

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x10 viên

Xuất xứ: Ấn Độ

Thương hiệu: Brawn

Nhà sản xuất: Brawn Laboratories, Ltd

Ampi 500 ấn có công dụng gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng ra sao?… là câu hỏi của rất nhiều người. Và tất cả thắc mắc sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết này. Hãy cùng theo dõi ngay nhé!

Dạng bào chế: Viên nang

Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x10 viên

Xuất xứ: Ấn Độ

Thương hiệu: Brawn

Nhà sản xuất: Brawn Laboratories, Ltd

Thành phần:

Mỗi viên nén chứa Ampicillin hàm lượng 500mg và tá dược vừa đủ

Chỉ định

Dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với  Ampicillin như là

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiêu hóa, dẫn mật, tiết niệu – sinh dục
  • Các bệnh ngoài da, viêm màng não, viêm xương tủy do Haemophilus viêm màng trong tim.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng ampicillin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi tác và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng.

Thức ăn ảnh hưởng đến hiệu quả của ampicilin. Tránh uống thuốc vào bữa ăn.

Người lớn:

Liều uống thường 1g, 4g/ngày, chia đều cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Với bệnh nặng, có thể uống 6-12 g/ngày.

Để điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicilin, thường dùng liều 2,0 – 3,5g, kết hợp với 1g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.

Trẻ em: Trẻ em nên dùng dạng bào chế khác phù hợp với liều dùng hơn.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: trẻ cân nặng không quá 40 kg: 25-50 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.

Viêm đường tiết niệu: 50 -100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48-72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Người suy thận:

Độ thanh thải creatinin 30ml/phút hoặc cao hơn: không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn. Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: cho liều thông thường cách 8 giờ/lần. Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tách.

Chống chỉ định

Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của Ampi 500 ấn

Thận trọng

  • Khi điều trị lâu dài cần kiểm tra định kỳ chức năng của gan và thận
  • Đề kháng chéo với Cephalosporin
  • Với bệnh nhân bị suy thận thì cần giảm liều

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Mẩn đỏ, tiêu chảy
  • Ít gặp: thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, viêm miệng, viêm lưỡi, buồn nôn, viêm đại tràng,…
  • Hiếm gặp: viêm da tróc vảy và ban đỏ, phản ứng phản vệ

Nếu trong quá trình sử dụng thuốc mà xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn thì cần nhanh chóng liên hệ với bác sĩ để được tư vấn xử lý kịp thời.

Bảo quản ở nơi khô ráo (độ ẩm không quá 70%), thoáng mát (nhiệt độ không quá 30 độ C), tránh ánh nắng mặt trời và thoáng mát.

Trên đây là tổng hợp tất cả những thông tin về thuốc mà chúng tôi muốn chia sẻ tới quý khách hàng. Tuy nhiên, đây chỉ là những thông tin chung việc sử dụng thuốc tùy vào thể trạng và tình hình bệnh lý của mỗi người. Bởi vậy, để biết thêm thông tin chính xác nhất bạn có thể đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cụ thể nhất!

Đánh giá
0
0 đánh giá
5 Sao
0%
4 Sao
0%
3 Sao
0%
2 Sao
0%
1 Sao
0%
Đánh giá

There are no reviews yet.

Gửi đánh giá

Be the first to review “Ampi 500 ấn”

Hỏi đáp tư vấn

Hiện chưa có câu hỏi nào.

Gửi thông báo cho tôi khi có câu trả lời mới.